Tên dịch vụ: 15. Lưu trú và tiếp nhận lưu trú tại Công an cấp xã
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 1 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.001159.000.00.00.H10
Cơ quan Công bố/Công khai |
Bộ Công An |
Mã thủ tục |
B-BCA-153594-TT |
Cấp thực hiện |
Cấp Xã |
Lĩnh vực |
Đăng ký, quản lý cư trú |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Công dân ở lại trong một thời gian nhất định tại địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn ngoài nơi cư trú của mình và không thuộc trường hợp phải đăng ký tạm trú phải làm thủ tục lưu trú. + Đại diện gia đình, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở khác khi có người đến lưu trú có trách nhiệm: Đề nghị người đến lưu trú xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi; thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn. Trường hợp người đến lưu trú tại nhà ở của gia đình, nhà ở tập thể mà chủ gia đình, nhà ở tập thể đó không cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với Công an xã, phường, thị trấn. Bước 2: Trước 23 giờ hàng ngày, cán bộ tiếp nhận thông báo lưu trú tại các địa điểm ngoài trụ sở Công an xã, phường, thị trấn phải thông tin, báo cáo số liệu kịp thời về Công an xã, phường, thị trấn; những trường hợp đến lưu trú sau 23 giờ thì báo cáo về Công an xã, phường, thị trấn vào sáng ngày hôm sau. Người tiếp nhận thông báo lưu trú phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.
|
Cách thức thực hiện |
thực hiện trực tiếp hoặc bằng điện thoại hoặc qua mạng internet, mạng máy tính tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn hoặc căn cứ vào điều kiện thực tế, các địa phương quyết định thêm địa điểm khác để tiếp nhận thông báo lưu trú.
|
Thành phần hồ sơ |
xuất trình một trong các giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân; hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi.
|
Số bộ hồ sơ |
chưa quy định cụ thể. |
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Phí |
Không có thông tin |
Lệ phí |
Không có thông tin |
Mức giá |
Không có thông tin |
Thời hạn giải quyết |
giải quyết ngay. |
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
Cơ quan thực hiện |
Công an xã |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Công an xã |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Công an cấp xã. |
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
Kết quả thực hiện |
ghi tên vào Sổ tiếp nhận lưu trú. |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
không.
|
Đánh giá tác động TTHC |
Không có thông tin |
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng | |
2 | giấy tờ tuỳ thân khác hoặc giấy tờ do cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp | |
3 | . Đối với người dưới 14 tuổi đến lưu trú thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải cung cấp thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi. |
VĂN BẢN LIÊN QUAN
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
1 | Luật Cư trú ngày 29/11/2006 | 81_2006_QH11.doc |
2 | Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú. | 107_2007_ND-CP_21775.doc |