Tên dịch vụ: 9. Công nhận ban vận động thành lập hội.
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 20 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.003841.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Những người sáng lập gửi hồ sơ đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Công chức tiếp nhận xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình UBND cấp huyện. Thời gian thực hiện 14 ngày làm việc.
- Bước 3: UBND cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận công nhận ban vận động thành lập hội. Trường hợp từ chối đề nghị phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
- Bước 4: Những người sáng lập nhận kết quả Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua đường bưu điện, hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu);
+ Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội.
- Số lượng hồ sơ: 02 bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức sáng lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo Mẫu 3 Phụ lục I Thông tư số 03/2013/TT-BNV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
- Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
- Đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, ban vận động thành lập hội phải có ít nhất ba thành viên.
- Ban vận động thành lập hội tự giải thể khi đại hội bầu ra ban lãnh đạo của hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (theo mẫu) |
|
2 | Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội |
VĂN BẢN LIÊN QUAN
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
1 | Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; | 45_2010_ND-CP_104561.doc |
2 | Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; | 33_2012_ND-CP_138019.pdf |
3 | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; | 03_2013_TT-BNV_186607.pdf |
4 | Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP. | 03_2014_TT-BNV_238026.doc |