Tên dịch vụ: 2. Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III).
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 8 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.001949.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân (đối với trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính); lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở LĐTBXH tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức và đồng thời chuyển hồ sơ đến Sở LĐTBXH trong thời gian ½ ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét thẩm định hồ sơ xếp hạng doanh nghiệp theo quy định của pháp luật trình UBND tỉnh quyết định. (Đối với trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình UBND tỉnh xem xét, lấy ý kiến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính theo quy định).
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ xếp hạng công ty do Sở LĐTBXH trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp và chuyển trả kết quả về Sở LĐTBXH trong thời gian ½ ngày làm việc.
- Bước 4: Trong thời gian ½ ngày làm việc sau khi nhận văn bản từ Văn phòng UBND tỉnh, Phòng nghiệp vụ Sở báo cáo lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển trả về Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ, gồm:
- Công văn đề nghị; Bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp hạng;
- Biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân,
- Danh sách đơn vị thành viên;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản sao báo cáo tài chính hai năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
*Số lượng hồ sơ: 03 bộ
d) Thời gian thực hiện: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tài chính
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn phê duyệt xếp hạng doanh nghiệp.
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng tổng hợp kết quả tính điểm và xếp hạng công ty (mẫu số 01 Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước).
- Mẫu báo cáo tình hình tiền lương thù lao, tiền thưởng thực hiện của người quản lý (mẫu số 03 - Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01/9/2016)
k) Yêu cầu, điều kiện: Đạt số điểm theo quy định cho từng hạng doanh nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước;
- Thông tư số 27/2016/TT-LĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.