Dịch vụ công Bình Phước
Dịch vụ công Bình Phước
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • Dịch vụ công
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến qua DVC Quốc gia
  • Thống kê
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Phản ánh kiến nghị
  • Khảo sát
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp
  • Đăng nhập
  • Đăng Ký
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • Dịch vụ công
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến qua DVC Quốc gia
  • Thống kê
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Phản ánh kiến nghị
  • Khảo sát
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp

Tên dịch vụ: 13. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.009973.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị thẩm định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trưc tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh đến Bộ phận tiếp nhận giải quyết TTHC của Sở Xây dựng thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Công chức tiếp nhận hồ sơ sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựngcó trách nhiệm:

+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;

+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định trong các trường hợp: Không đúng với thẩm quyền của Sở Xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại Sở Xây dựng; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 10 ngày Sở Xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Trong thời gian không quá 40 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt; không quá  15 ngày đối với công trình cấp II, cấp III; không quá 10 ngày đối với công trình còn lại kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Xây dựng ra văn bản thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.

b) Cách thức thực hiện:

- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;

- Hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính công ích;

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP;

- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường) và các văn bản khác có liên quan.

Thủ tục về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước, thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc;

- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;

- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);

- Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại nêu trên, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).

- Đối với điều chỉnh thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư phải nộp báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình (trường hợp công trình đã thi công xây dựng).

Số lượng hồ sơ:01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định tại Sở Xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Không quá 40 ngày làm việc đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt.

- Không quá 15 ngày làm việc đối với công trình cấp II, III.

- Không quá 10 ngày đối với công trình còn lại.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm định.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:Sở Xây dựng, cụ thể như sau:

Sở Xây dựng chủ trì thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại điểm a khoản 4Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 11 Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND), cụ thể:

e.1) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, Sở Xây dựng thẩm định đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh(trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 1 Điều 5 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

e.2) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, Sở Xây dựng thẩm định đối với công trình xây dựng thuộc dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư hoặc có quy mô nhóm B, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 2 Điều 5 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

e.3) Đối với dự án PPP, Sở Xây dựng thẩm định đối với công trình xây dưngh thuộc chuyên ngành quản lý được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 3 Điều 5 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

e.4) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, Sở Xây dựngchỉ thẩm định công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý đối với công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn tới an toàn, lợi ích cộng đồng được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 4 Điều 5 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Thông báo kết quả thẩm định/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

h) Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ trình thẩm định/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo Mẫu số 4 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.

l)  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP);
+ Tờ trình thẩm định

2 Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
3 Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có)
4 Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
5 Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư

6 Các văn bản khác có liên quan
7 Hồ sơ khảo sát xây dựng
8 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ
9 Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách
10 Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
11 Giấy phép nhà thầu nước ngoài
12 Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế
13 Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có)
14 Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán
+ Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán

15 Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
  • Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

  • Đơn vị quản lý kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ

  • Email: sokhcn@binhphuoc.gov.vn
  • Hotline hỗ trợ kỹ thuật:0844 689 393

  • Hỗ trợ, tư vấn Thủ tục hành chính & Dịch vụ công : (0271) 1022

  • Danh sách số điện thoại các quầy tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước:0271.6254.888
  • Danh sách số điện thoại Các Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả, cấp huyện, cấp xã
Viettel Chung tay cải cách thủ tục hành chính

Phát triển bởi Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel

ipv6 ready