Tên dịch vụ: 18. Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 20 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.009983.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Xây dựng thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (đối với trường hợp đã có kết quả sát hạch đạt yêu cầu).
- Trường hợp chưa thực hiện sát hạch, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được thực hiện thông qua hình thức sát hạch trực tiếp hoặc sát hạch trực tuyến. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, danh sách, địa điểm sát hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
Nội dung sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật và 20 câu hỏi về kiến thức chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ. Cá nhân có kết quả phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và tổng điểm tối đa từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả sát hạch, người có kết quả sát hạch đạt yêu cầu sẽ được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải thông tin về cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyến cấp chứng chỉ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựngcó trách nhiệm tích hợp trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính công ích;
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin có chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc mã sổ chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng: Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phủ hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; trường hợp trên văn bằng không ghi chuyên ngành đào tạo thì phải nộp kèm bảng điểm đế làm cơ sở kiếm tra, đánh giá.
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin có chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu: Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai.
- Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin có chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu: Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc kể từ ngày có kết quả sát hạch đạt yêu cầu
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư tại nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP .
h) Phí, Lệ phí, Mức giá:
- Phí: Không
- Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
- Mức giá sát hạch: theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mầu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục VII Nghị định số 35/2023/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
+ Hạng III: Có trình dộ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù họp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đôi với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trả lên đổi với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
- Đáp ứng các yêu cầu, điều kiện theo từng loại chứng chỉ cụ thể tại các Điều 67, Điều 68, Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 20, khoản 21, khoản 22 Điều 12 Nghị định sổ 35/2023/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sang một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.