Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 98. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 4,5 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.001056.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:                                                

- Bước 1. Doanh nghiệp có nhu cầu lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.

+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để nghiên cứu, giải quyết.

- Bước 3. Cán bộ phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 04 ngày).

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện:

- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;

- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính công ích;

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu) (có kèm theo bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn). 

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao

k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:

*1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

- Sàn tập luyện có kích thước từ 20m x10m trở lên; bằng phẳng, không trơn trượt.

- Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.

- Có chỗ gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

- Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện.

- Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

- Trang thiết bị tập luyện:

+ Bộ giáp vải (chịu lực 350N trở lên), áo giáp con (chịu lực 350N trở lên), mặt nạ (chịu lực 350N trở lên), áo giáp điện (đối với kiếm chém và kiếm liễu), găng tay, giày, bít tất;

+ Kiếm tập (bao gồm: Kiếm chém, kiếm liễu và kiếm ba cạnh).

- Việc quản lý, sử dụng kiếm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

* Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu

- Cơ sở vật chất thi đấu:

+ Thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 phần (*1) nêu trên.

+ Đường thi đấu được làm bằng hợp kim có kích thước chiều dài từ 17m đến 18m và chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m.

- Trang thiết bị thi đấu:

+ Thực hiện theo quy định tại điểm a mục 6 phần (*1) nêu trên.

+ Kiếm thi đấu, dây điện mặt nạ, dây điện trên người.

* Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt
buộc có người hướng dẫn tập luyện:

- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể
thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ
hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

* Nhân viên chuyên môn: Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp
ứng một trong các điều kiện sau đây:

- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên
hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên
phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày 01/01/2019.

- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.

 - Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao + Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
2 Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao + Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
3 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm