Tên dịch vụ: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 6 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.001628.000.00.00.H10
Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. - Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ. + Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để giải quyết. - Bước 3. Phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 5,5 ngày). - Bước 4. Tổ chức nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 6 Ngày làm việc |
Lệ phí: 3.000.000 Đồng |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Trực tuyến | 6 Ngày làm việc |
Lệ phí: 3.000.000 Đồng |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Dịch vụ bưu chính | 6 Ngày làm việc |
Lệ phí: 3.000.000 Đồng |
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử |
---|---|---|---|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
||
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
||
Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
||
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
||
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp; Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Mô tả đối tượng thực hiện:
Cơ quan thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan có thẩm quyền:
Mô tả cơ quan thực hiện:
Mô tả cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan được ủy quyền:
Cơ quan phối hợp:
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Kết quả thực hiện:
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm |
---|---|---|
KQ.G16.000012 | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
Căn cứ pháp lý:
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | Địa chỉ truy cập | Tệp đính kèm |
---|---|---|---|---|---|---|
09/2017/QH1409/2017/QH14 | Du lịch | 19/06/2017 | 01/01/2018 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=129350&Keyword=09/2017/QH14 |
|
06/2017/TT-BVHTTDL | Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL | 15/12/2017 | 01/02/2018 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=127944 |
|
168/2017/NĐ-CP | Nghị định 168/2017/NĐ-CP | 31/12/2017 | 01/01/2018 |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=130762&Keyword=168/2017/N%C4%90-CP |
||
33/2018/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài | 30/03/2018 | 14/05/2018 | Bộ Tài chính |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=128847&Keyword=33/2018/TT-BTC |
|
13/2019/TT-BVHTTDL | Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL | 25/11/2019 |
http://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=142329 |
|||
68/2020/QH14 | Luật 68/2020/QH14 | 13/11/2020 |
http://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=146648 |
|||
04/2024/TT-BVHTTDL | Thông tư của Bộ trưởng Bộ VHTTDL | 26/06/2024 | 20/08/2024 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
https://thuvienphapluat.vn/ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng); (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành. - Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: (3.1) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; (3.2) Quản trị lữ hành; (3.3) Điều hành tour du lịch; (3.4) Marketing du lịch; (3.5) Du lịch; (3.6) Du lịch lữ hành; (3.7) Quản lý và kinh doanh du lịch; (3.8) Quản trị du lịch MICE; (3.9) Đại lý lữ hành; (3.10) Hướng dẫn du lịch; (3.11) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018; (3.12) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm (3.11) và (3.12) thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.