Tên dịch vụ: 3. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 2 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.003970.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu làm đơn (Mẫu số 7 - phục lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT) trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Bước 2: Bộ phận Một cửa tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn trực tiếp (một lần) cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thẩm định và xem xét quyết định.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nhận kết quả theo thời gian ghi trên giấy hẹn.
b) Cách thức thực hiện: - Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công dichvucong.binhphuoc.gov.vn;
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu điện;
- Hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải;
- Hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 7 - phục lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT);
+ 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ gốc còn dấu niêm phong, thành phần hồ sơ gốc ứng với từng trường hợp đăng ký đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp trước đó;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính), đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
(Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế hạ tầng, phòng Quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Kinh tế hạ tầng, phòng Quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
h) Lệ phí : Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa 70.000đồng/giấy.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (Mẫu số 7 - phục lục I ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa và đường sắt.