Tên dịch vụ: 53. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ (QL.13 và QL.14C) được giao quản lý thuộc thẩm quyền; hệ thống đường tỉnh đang khai thác
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 7 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.001921.000.00.00.H10
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu lập mẫu đơn theo quy định, trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc chuyển hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập phiếu hẹn cho Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu; Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì trực tiếp hướng dẫn (01 lần) bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển cho phòng chuyên môn Sở Giao thông vận tải thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét quyết định. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước nhận hồ sơ kết quả giải quyết tại phòng chuyên môn Sở Giao thông vận tải.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc dịch vụ công đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện: - Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công dichvucong.binhphuoc.gov.vn;
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu điện;
- Hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT);
+ Bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu;
+ Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại các điểm a và b khoản này phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;
+ Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại các điểm a và b khoản này phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận/ Giấy phép thi công.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ (bao gồm QL.13 và QL.14C) và đường tỉnh đang khai thác (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 23/9/2017 của Bộ trưởng Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Thông tư 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017;
- Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 21/3/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030.
- Quyết định số 2043/QĐ-UBND ngày 21/08/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung cục bộ mạng lưới Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng phát triển đến năm 2030;