Tên dịch vụ: 52. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 6 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.001896.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định trên cổng dịch vụ công trực tuyến; sau đó nộp toàn bộ hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn trực tiếp tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả; Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến thì thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung.

- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định:

+ Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký bị hỏng.Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng.

+ Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo: Thời gian kiểm tra xe máy chuyên dùng không quá 04 ngày kể từ ngày viết giấy hẹn. Đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký thì Sở Giao thông vận tải nhận hồ sơ có văn bản đề nghị Sở Giao thông vận tải nơi có xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết kiểm tra xe máy chuyên dùng, thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra xe máy chuyên dùng theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn, việc kiểm tra xe máy chuyên dùng phải lập thành Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký: trường hợp kết quả kiểm tra các hạng mục trong Biên bản đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng; trường hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ phương tiện và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính.

b) Cách thức thực hiện:

- Hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c1) Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT;

- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;

- Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan cổ thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

c2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký bị hỏng: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;

- Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

- Trường hợp biển số bị hỏng: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.

h) Lệ phí:

- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;

- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng lập hồ sơ theo quy định và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Khi làm thủ tục đăng ký trực tiếp với cơ quan cấp đăng ký, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng;

- Thông tư 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT
+ Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu

2 Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp
3 Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo
4 Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan cổ thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)