Tên dịch vụ: 1. Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 30 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.009491.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
* Trình tự lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
- Bước 1: Nhà đầu tư lập trực tuyến văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ, số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
- Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Nội dung văn bản chấp thuận bao gồm cách thức phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền, yêu cầu về thời hạn nộp hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư và nội dung khác có liên quan; trường hợp không chấp thuận thì nêu rõ lý do;
- Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, nhà đầu tư nhận thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh qua dịch vụ công (đồng thời cả E-mail của nhà đầu tư) hoặc dịch vụ bưu chính công ích. Sau đó nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án bao gồm: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Bước 4: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đề xuất dự án đến Sở Kế hoạch và Đầu tư qua Dịch vụ công để gửi Cơ quan chủ trì thẩm định (Cơ quan chủ trì thẩm định là Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Hội đồng thẩm định cơ sở do Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất UBND tỉnh thành lập).
* Trình tự thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do đơn vị chuẩn bị dự án lập hoặc nhà đầu tư đề xuất đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, Cơ quan chủ trì thẩm định gửi lấy ý kiến về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công trong trường hợp dự án PPP sử dụng vốn đầu tư công. Đồng thời lấy ý kiến thẩm định các cơ quan có liên quan. Cơ quan chủ trì thẩm định hoàn tất báo cáo thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
- Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định.
- Bước 7: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án và gửi kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho nhà đầu tư (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công).
- Bước 8: Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công.
- Hoặc thông qua hệ thống bưu chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp dự án sử dụng tài sản công làm vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
+ Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo thẩm tra đối với dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ (01 bộ nộp qua Dịch vụ công và 02 bộ hồ sơ gốc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
d) Thời hạn giải quyết
- Thời gian thẩm định: Không quá 20 ngày làm việc.
- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định cơ sở (nếu thành lập).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
h) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có)
- Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 14 của Luật PPP;
+ Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh theo quy định tại Điều 37 hoặc Điều 38 của Luật PPP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.