Cấp tiếp nhận
-
- Quản lý hoạt động xây dựng
- Trợ giúp pháp lý
- Điện
- An toàn đập, hồ chứa thuỷ điện
- Dầu khí (SCT)
- An toàn thực phẩm (SCT)
- Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Hóa chất
- Khoa học, công nghệ (SCT)
- Kinh doanh khí
- Công nghiệp tiêu dùng
- Xây dựng cơ bản
- Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu (SCT)
- Quản lý cạnh tranh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Thương mại quốc tế
- Dịch vụ thương mại
- Xúc tiến thương mại
-
- Thành lập và Sắp xếp lại Doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ nước ngoài
- Đầu tư sử dụng vốn Đầu tư công và vốn Ngân sách nhà nước
- Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
- Đầu tư theo phương thức Đối tác công tư
- Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
- Thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã
- Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Viện trợ không hoàn lại
- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
-
- Hộ tịch (T)
- Quốc tịch
- Hoà giải thương mại
- Thừa phát lại
- Luật sư
- Trọng tài thương mại
- Giám định tư pháp
- Tư vấn pháp luật
- Quản tài viên, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Lý lịch tư pháp
- Nuôi con nuôi
- Đấu giá tài sản
- Công chứng
- Trợ giúp pháp lý
- Thi hành án dân sự
- Hình thành nhà ở
- Bồi thường nhà nước
- Công chứng viên
-
- Cấp, quản lý căn cước công dân (CAT)
- Phòng cháy, chữa cháy (CAT)
- Quản lý xuất nhập cảnh
- Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ (CAT)
- Tổ chức cán bộ(CAT)
- Đăng kí, quản lý con dấu(CAT)
- Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (CAT)
- Chính sách (CAT)
- Khiếu nại, tố cáo (CAT)
- Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ(CAT)
Tên dịch vụ: Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước làng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 30 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.003005.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi phải nộp 02 bộ hồ sơ của mình kèm theo 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi cho UBND cấp xã nơi trẻ em dược nhận làm con nuôi. Khi nộp hồ sơ người nhận con nuôi phải xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế để kiểm tra.
- Bước 2: Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP. Tiến hành gửi văn bản đến Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 01 bộ hồ sơ của trẻ em để xin ý kiến (sau khi đã niêm yết việc nôi con nuôi tại UBND xã trong hạn 10 ngày)
- Bước 3 Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, thì UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi và tiến hành giao nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật; Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì UBND cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do người nhận nuôi.
- Bước 4: Người nhận nuôi con nuôi nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi:
Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi phải có đơn kèm theo các Giấy tờ sau đây do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp (Giấy tờ phải được dịch ra tiếng Việt)
+ Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu quy định;
+ Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính chưa quá 06 tháng)
+ Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giấy khám sức khỏe (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng)
+ Hai ảnh chụp toàn thân mới nhất, cỡ 9 cm x 12 hoặc 10 x 15 cm.
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
+ Giấy khai sinh:
+Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng
+ Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.
+ Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
- Số lượng hồ sơ 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện và thẩm quyền Quyết định: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyêt định công nhận việc nuôi con nuôi.
h) Lệ phí: 4.500.000 đồng trên một trường hợp.
i) Tên mẫu tờ khai đính kèm:Mẫu TP/CN-2014/CN.02
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
-Có tư cách, đạo đức tốt.
- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi các bên phải có mặt; Trường hợp con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến của cha mẹ của trẻ đó
- Người nhận nuôi con nuôi phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam
Các trường hợp không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành án phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bãn, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn xin nhận nuôi con nuôi theo mẫu quy định; |
+ Donconnuoi.doc |
2 | Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; | |
3 | Phiếu lý lịch tư pháp (bản chính chưa quá 06 tháng) | |
4 | Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng); |
+ Mau%20nhan%20con%20nuoi.docx |
5 | Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân; | |
6 | Giấy khám sức khỏe (bản chính được cấp chưa quá 06 tháng) | |
7 | Hai ảnh chụp toàn thân mới nhất, cỡ 9 cm x 12 hoặc 10 x 15 cm. | |
8 | Giấy khai sinh, Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; | |
9 | Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã | |
10 | Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. | |
11 | Tài liệu khác |