Tên dịch vụ: 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần).
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 10 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.000029.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân đối tượng thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp một lần nộp hồ sơ cho UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt, mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần đầu, tháng đầu của mỗi quý.
- Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ của đối tượng theo quy định, hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ sơ đối tượng thuộc diện hưởng chế độ, báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Bước 3: Ban Chỉ huy quân sự huyện tiếp nhận hồ sơ của đối tượng (thân nhân) do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp, báo cáo, tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm công văn đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh theo quy định.
- Bước 4: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo; chỉ đạo cơ quan cán bộ, quân lực hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định, tổ chức xét duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ hồ sơ quy định (các giấy tờ được phôtô và xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), àm công văn báo cáo Cục Chính trị Quân khu.
- Bước 5: Quân khu tiếp nhận hồ sơ của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, xét duyệt, lập danh sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ, làm công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét giải quyết.
- Bước 6: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; giấy chứng nhận hưởng trợ cấp chế độ; phiếu thanh toán chế độ; giấy giới thiệu đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần gồm:
+ Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng từ trần trước ngày 01/01/2012 (Mẫu số 02, bản chính); 01 giấy chứng tử (bản chính hoặc bản sao); 01 giấy ủy quyền (nếu có) (Mẫu số 03 bản chính);
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lí lịch quân nhân, lí lịch cán bộ công chức, viên chức, lí lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân, cơ yếu phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng cấp, ký đóng dấu, kèm theo bản potocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách, đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
+ Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên (bao gồm bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này và Điều 3 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP; xác định được tháng, năm nhập ngũ, tái ngũ, tuyển dụng, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, thời gian công tác thực tế trong quân đội, cơ yếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết.
- Đối với UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã): Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
- Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) báo cáo, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
- Đối với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (05 bộ) báo cáo Cục Chính trị Quân khu.
- Đối với Bộ Tư lệnh Quân khu: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, cấp Quân khu hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra quyết định hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.
- Đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP): Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh Quân khu chuyển đến, BHXH BQP hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được hưởng chế độ theo quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, thị xã, thành phố.
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.
- Bộ Tư lệnh quân khu.
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp một lần đối với đối tượng là quân nhân, cơ yếu và chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu số 02, bản chính); 01 giấy chứng tử (bản chính hoặc bản sao); 01 giấy ủy quyền (nếu có) (Mẫu số 03 bản chính);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về việc quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội, Công an phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ lao động thương binh xã hội, Bộ tài chính về việc hướng dẫn một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội, Công an phục viên, xuất ngũ, thôi việc.