Tên dịch vụ: 15. Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 14 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.007254.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện/thị xã/ thành phố. Công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của thành phần hồ sơ trình thẩm định.

 - Bước 2:  Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:

a) Xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định). Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố sẽ yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến;

b) Trả lại hồ sơ thẩm định trong trường hợp:  

+ Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

+ Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố theo quy định;

+ Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

+ Đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện thuộc trường hợp trả hồ sơ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.

c) Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu.

- Bước 3: Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả theo dịch vụ đã cam kết hoặc trực tiếp tại bộ phận trả kết quả của huyện/thị xã/ thành phố.

b) Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại dưới đây, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về kiến trúc. Thành phần hồ sơ gồm:

Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:

a) Bản sao Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

b) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);

c) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;

d) Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy đối với công trình/ dự án Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên (Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ) ; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đới với công trình/dự án nhà máy nhiệt điện, nhà máy phong điện, quang điện, thủy điện, đường dây tải điện từ 220KV trở lên (Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ);

Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi Sở Công Thương trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế bản vẽ thi công theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật tại Sở Công Thương thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;

đ) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);

e) Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);

g) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

h) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động điện lực của nhà thầu.

i) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).

* Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính có quyền lựa chọn nộp một trong bốn hình thức bản sao (i) Bản sao từ sổ gốc hoặc (ii) bản sao có chứng thực hoặc (iii) bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc (iv) Bản sao chứng thực điện tử .

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, Sở Công Thương yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội dung lấy ý kiến.

d) Thời hạn giải quyết: (Khoản 16 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020)

Thời gian thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, được tính từ ngày  nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

-  Đối với dự án nhóm B, thời gian thẩm định không quá 17 ngày;

-  Đối với dự án nhóm C, thời gian thẩm định không quá 10 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e)  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Cơ quan quyết định đầu tư xây dựng

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố

g) Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo kết quả thẩm định hoặc văn bản góp ý.

h) Phí, Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:  

- Tờ trình đề nghị thẩm định (Mẫu 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ;

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Nghị định số  15 /2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Bản sao Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
2 Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
3 Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có)
4 Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy đối với công trình/ dự án Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên (Nghị định số: 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
5 Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án
6 Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có);
7 ) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
8 Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế bản vẽ thi công, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
9 Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).