Tên dịch vụ: 2.3. (Trường hợp đất thuê trả tiền một lần; đất thuê trả tiền hàng năm không được miễn toàn bộ tiền thuê đất mà giá trị khu đất từ 10 tỷ đồng trở lên) Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 101 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.001990.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
(1) Hồ sơ được tiếp nhận trực tuyến tại TTPVHCC và chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai để xác nhận đơn đăng ký biến động, chuyển đến CCQLĐĐ - Sở TN&MT;
(2) CCQLĐĐ - Sở TN&MT thẩm định hồ sơ và chuyển đến Phòng Kinh tế - UBND tỉnh;
(3) UBND tỉnh phê duyệt, trả Quyết định cho Sở TN&MT;
(4) Sở TN&MT lập đoàn liên ngành xác định giá trị khu đất, Sở TN&MT chỉ định đơn vị tư vấn, đơn vị tư vấn lập chứng thư thẩm định giá, Sở TN&MT họp tổ giúp việc để xem xét chứng thư thẩm định giá, đơn vị tư vấn chỉnh sửa chứng thư thẩm định giá, Sở TN&MT chuyển Sở TC;
(5) Sở TC lấy ý kiến Hội đồng thẩm định;
(6) CCQLĐĐ - Sở TN&MT chuyển đến Phòng Kinh tế - UBND tỉnh;
(7) UBND tỉnh phê duyệt giá đất, chuyển Quyết định phê duyệt đến Sở TN&MT;
(8) Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính đến Cục Thuế;
(9) Cục Thuế ban hành Thông báo nghĩa vụ tài chính gửi đến Sở TN&MT;
(10) Sở TN&MT ký Hợp đồng thuê đất;
(11) Người sử dụng đất nộp nghĩa vụ tài chính (không tính thời gian chờ nộp thuế);
(12) Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh lý biến động;
(13) TTPVHHC Trả kết quả cho người sử dụng đất theo hình thức đã đăng ký.
(Lưu ý: Mỗi bước bấm chuyển tiếp yêu cầu phải đính kèm file hoàn thành. Nếu bấm trả về phải nêu ý kiến hoặc đính kèm file ký trả hồ sơ.)
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Gửi qua đường dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hoặc qua đường dịch vụ bưu chính công ích theo nhu cầu.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại Điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK.
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trích lục bản đồ địa chính (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (UBND tỉnh 2 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường 3 ngày; Văn phòng Đăng ký Đất đai 2 ngày).
Thời gian này không tính thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định tại Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ TN&MT, Bộ Tài chính; không tính thời gian thẩm định giá nếu phải Hợp đồng tư vấn để thẩm định; không tính thời gian ký hợp đồng thuê đất hoặc điều chỉnh ký hợp đồng thuê đất; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bình Phước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; cơ quan thuế, kho bạc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định gia hạn.
- Hợp đồng thuê đất hoặc điều chỉnh hợp đồng thuê đất (nếu có).
- Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định: 4.000.000 đồng (đối với hồ sơ xin cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh).
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Chỉnh lý đăng ký biến động trang 3: 25.000 đồng/giấy.
- Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận (nếu có): 50.000 đồng/giấy.
* Đơn giá đăng ký và cấp Giấy chứng nhận:
- Trường hợp đăng ký biến động cấp mới giấy chứng nhận:
+ Đối với đất: 1.622.000 đồng;
+ Đối với tài sản: 1.591.000 đồng;
+ Đối với cả đất và tài sản: 2.082.000 đồng.
- Trường hợp đăng ký biến động chỉnh lý trang 3 giấy chứng nhậnn:
+ Đối với đất: 1.399.000 đồng;
+ Đối với tài sản: 1.395.000 đồng;
+ Đối với cả đất và tài sản: 1.798.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Các tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng.
- Sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 19/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44//2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc thông qua Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc sửa đổi Điếu 17 và Điều 28 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất | |
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp | |
3 | Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung | |
4 | Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính | |
5 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận. |