Tên dịch vụ: 1.1.B. Cấp Giấy phép môi trường (Đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc Thủ tục 1.1.A - Nộp hồ sơ cấp phép sau thẩm định)
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 6 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.010727.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
- Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của Ban Quản lý Khu kinh tế thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo một trong các trường hợp sau:
+ Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục công trình xử lý chất thải độc lập của dự án. Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
+ Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định. Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
+ Chủ dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường đang vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 30 ngày tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường; Trường hợp không bảo đảm thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại điểm này, chủ dự án đầu tư phải có thông báo gia hạn thời gian vận hành thử nghiệm theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 31 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP để được cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm.
+ Chủ cơ sở, sản xuất, kinh doanh: Tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nhưng chậm nhất trước 30 ngày tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ.
Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ.
- Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 37 của Luật Bảo vệ môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập hội đồng thẩm định, hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.
+ Đối với cơ sở, sản xuất, kinh doanh nghiệp đang hoạt động, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
- Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo cho Chủ dự án đầu tư và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp phép không yêu cầu Chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
- Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, tham mưu UBND tỉnh cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho Chủ dự án đầu tư và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường
- Bước 4: Trả kết quả.
Chủ đầu tư dự án nhận kết quả tại Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ Hành chính công
b) Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ:
+ Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công mức độ 4 của UBND tỉnh - Bộ phận tiếp nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Trung tâm phục vụ hành chính công (bắt buộc đối với các trường hợp theo khoản 8, Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP sau đây: Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
+ Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cách thức nhận kết quả: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Giai đoạn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở: Mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- 10 Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở:
+ Trường hợp dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: Mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
+ Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
+ Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: Mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
- 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
* Lưu ý: Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định hoặc tổ thẩm định nhiều hơn 10 người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, Chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở.
c.2) Giai đoạn cấp giấy phép môi trường sau khi chỉnh sửa hồ sơ
- 01 văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung.
- 05 bản Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở đã được chỉnh sửa, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
d.1) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (riêng thời hạn kiểm tra hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp sau đây:
- Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
- Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Trong đó: Tổng thời gian giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế là 09 (chín) ngày; Tổng thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 03 (ba) ngày. (Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép).
d.2) Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 24 (hai mươi bốn) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó thời hạn kiểm tra hồ sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Ban Quản lý Khu kinh tế tối đa là 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp còn lại.
Trong đó: Tổng thời gian giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế là 20 (hai mươi) ngày; Tổng thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 04 (bốn) ngày. (Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bình Phước.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép môi trường (Mẫu số 40 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT) hoặc Văn bản thông báo trả hồ sơ cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
h) Phí, Lệ phí: 9.000.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn 01: Mẫu Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường:
+ Mẫu 02:
Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: Mẫu Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
- Mẫu 03:
Dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Mẫu Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
- Mẫu 04:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: Mẫu Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức;
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng nêu trên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí về thẩm định hồ sơ thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước;