Tên dịch vụ: 4.3.B. Cấp lại giấy phép môi trường (Cấp lại giấy phép môi trường (Đối với trường hợp theo quy định tại điểm b, d, khoản 4, Điều 30 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và thuộc các trường hợp quy định tại khoản 8, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP - Nộp hồ sơ sau thẩm định).
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 6 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.010730.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
- Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: Số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo một trong các trường hợp sau:
+ (1) Giấy phép hết hạn: Gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi hết hạn 06 tháng.
+ (2) Dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường): Gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc tăng, thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
+ (3) Dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thay đổi tăng số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn: gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi thực hiện việc thay đổi và chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp giấy phép môi trường.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì thông báo để tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế .
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra theo một trong các trường hợp sau:
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, không có nội dung sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất hoặc thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, đồng thời thuộc trường hợp quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập Hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường: Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập Tổ thẩm định cấp giấy phép môi trường, không tổ chức kiểm tra thực tế.
+ Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường: Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập Hội đồng thẩm định cấp giấy phép môi trường, hội đồng thẩm định có trách nhiệm tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực dự kiến triển khai dự án đầu tư.
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động: Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập Đoàn kiểm tra và tổ chức kiểm tra thực tế.
Hội đồng thẩm định, tổ thẩm định thẩm định hồ sơ, đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và khảo sát hoặc kiểm tra thực tế (nếu có) đối với dự án đầu tư, cơ sở. Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để đảm bảo căn cứ cho việc cấp phép, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp phép không yêu cầu chủ dự án, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài nội dung trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ này.
Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả kiểm tra của đoàn kiểm tra, Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét, tham mưu UBND tỉnh cấp lại giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường.
- Bước 4: Nhận kết quả.
Chủ đầu tư dự án nhận kết quả tại Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ Hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ:
+ Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công mức độ 4 của UBND tỉnh - bộ phận tiếp nhận Ban Quản lý Khu kinh tế tại Trung tâm phục vụ hành chính công (bắt buộc đối với các trường hợp sau đây: 1) Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; (2) Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và đáp ứng yêu cầu sau: không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục).
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cách thức nhận kết quả: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Giai đoạn tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
- 01 Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (Mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP);
- 10 Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở;
- 01 bản sao Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng (đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
* Lưu ý: Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định hoặc tổ thẩm định nhiều hơn 10 người, hoặc trong trường hợp cần thiết khác theo yêu cầu của công tác thẩm định, Chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở.
c.2) Giai đoạn cấp lại giấy phép môi trường sau khi chỉnh sửa hồ sơ
- 01 văn bản đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo thông báo của Ban Quản lý Khu kinh tế, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
- 05 bản Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở đã được chỉnh sửa, bổ sung;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp lại giấy phép môi trường:
+ Tối đa 16 (mười sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 30 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (đối với trường hợp theo điểm (1), Bước 1, mục a. Trình tự thực hiện);
Trong đó: Tổng thời gian giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế là 12 (mười hai) ngày làm việc; Tổng thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 04 (bốn) ngày làm việc. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
+ Tối đa 24 (hai mươi bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ với trường hợp theo quy định tại điểm b, d, khoản 4, Điều 30 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (Cụ thể theo điểm (2), (3) Bước 1, mục a. Trình tự thực hiện).
Trong đó: Tổng thời gian giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế là 20 (hai mười) ngày làm việc; Tổng thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 04 (bốn) ngày làm việc. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
+ Tối đa 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp theo quy định tại điểm b, d, khoản 4, Điều 30 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP (Cụ thể theo điểm (2), (3) Bước 1, mục a. Trình tự thực hiện) và thuộc các trường hợp quy định tại khoản 8, Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP sau đây: Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Trong đó: Tổng thời gian giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế là 09 (chín) ngày làm việc; Tổng thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 03 (ba) ngày làm việc. Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở thuộc trường hợp cấp lại giấy phép môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép môi trường (Mẫu số 40, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
- Văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép môi trường.
h) Phí, Lệ phí: 9.000.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (Mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Mẫu Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường:
+ Mẫu 2:
Trường hợp dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: Mẫu báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
+ Mẫu 3:
Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II: Mẫu báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường theo Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
+ Mẫu 4:
Trường hợp dự án đầu tư nhóm III: Mẫu báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
+ Mẫu 5:
Trường hợp cơ sở đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm III: Mẫu báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép môi trường hết hạn;
- Dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí về thẩm định hồ sơ thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: