Tên dịch vụ: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 18 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.002622.000.00.00.H10
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Người yêu cầu truy cập vào Cổng Dịch vụ công quốc gia (tại địa chỉ dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công tỉnh Bình Phước (tại địa chỉ dichvucong.binhphuoc.gov.vn) hoặc trên ứng dụng VNeID, lựa chọn mục “Dịch vụ công liên thông khai sinh, khai tử” để thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến và lệ phí theo quy định
Người yêu cầu có thể lựa chọn thực hiện liên thông hai (02) thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú); hoặc ba (03) thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí); hoặc bốn (04) thủ tục hành chính (Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất), Phần mềm dịch vụ công liên thông sẽ điều chỉnh nội dung tờ khai điện tử và giấy tờ phải đính kèm theo nội dung liên thông mà người yêu cầu đã lựa chọn để người yêu cầu thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến theo quy định.
Bước 2: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông; thông báo hẹn trả kết quả được Phần mềm dịch vụ công liên thông gửi cho người yêu cầu qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, ứng dụng VNeID và tin nhắn SMS
Bước 3 (Giải quyết hồ sơ đăng ký khai tử): Sau khi hồ sơ đăng ký khai tử điện tử được chuyển tới Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp, công chức làm công tác hộ tịch thực hiện các nghiệp vụ đăng ký khai tử ngay trong ngày làm việc trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá ba (03) ngày làm việc.
Bước 4 (Giải quyết hồ sơ xóa đăng ký thường trú và giải quyết mai táng phí, tử tuất): Sau khi bản điện tử Trích lục khai tử được cấp, Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung của Bộ Tư pháp tự động chuyển bản điện tử Trích lục khai tử đến Phần mềm dịch vụ công liên thông thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông hoàn thiện hồ sơ điện tử (bao gồm biểu mẫu, tờ khai mà người yêu cầu đã kê khai, bản điện tử Trích lục khai tử và các thành phần hồ sơ liên quan) gửi đến: Hệ thống thông tin quản lý cư trú để thực hiện xóa đăng ký thường trú ngay trong ngày làm việc; Hệ thống thông tin của ngành Bảo hiểm xã hội hoặc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện giải quyết chế độ mai táng phí, tử tuất.
Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất do cơ quan Bảo hiểm xã hội giải quyết không quá tám (08) ngày làm việc; giải quyết thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng do cơ quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông.
Thời hạn giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất đối với người có công do cơ quan lao động, thương binh và xã hội không quá mười bảy (17) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ điện tử từ Phần mềm dịch vụ công liên thông;
Lưu ý: Thời hạn xác nhận của các thân nhân qua ứng dụng VNeID không quá 05 ngày làm việc và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | 18 Ngày làm việc | Phí : theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | - Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, tử tuất đối với nhóm Người có công: không quá mười tám (18) ngày làm việc. |
Trực tuyến | 6 Ngày làm việc | Phí : theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | - Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết hỗ trợ chi phí mai táng đối với nhóm đối tượng Bảo trợ xã hội: không quá sáu (06) ngày làm việc |
Trực tuyến | 11 Ngày làm việc | Không quá mười một (11) ngày làm việc đối với trường hợp đối tượng là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. | |
Trực tuyến | 9 Ngày làm việc | Phí : theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | - Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, trợ cấp tử tuất đối với đối tượng do ngành Bảo hiểm xã hội giải quyết: không quá chín (09) ngày làm việc. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời gian được tính bắt đầu từ ngày làm việc tiếp theo. |
Thành phần hồ sơ:
+) Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc cha đẻ, mẹ đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ nếu không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên thì đính kèm các thành phần hồ sơ sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Bản điện tử Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc biên bản Giám định y khoa để hưởng các chính sách khác trước đó mà đủ điều kiện hưởng hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng tương đương mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định, bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện Giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí Giám định y khoa | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp các thành phần hồ sơ trên là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hằng tháng bao gồm các thành phần sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng thuận xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác nhận là người có công nuôi liệt sĩ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp thân nhân sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp thân nhân là con người có công với cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập theo quy định hiện hành | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Các thành phần hồ sơ trên nếu là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng thuận xác nhận người có công nuôi liệt sĩ được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản đồng thuận của các thân nhân xác nhận là người có công nuôi liệt sĩ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học thì đính kèm bản điện tử giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học hoặc bản điện tử Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp thân nhân sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hoàn thiện giấy xác nhận sống độc thân và không còn thân nhân hoặc mồ côi cả cha lẫn mẹ | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp thân nhân là con người có công với cách mạng từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập theo quy định hiện hành | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ thì đính kèm giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Các thành phần hồ sơ trên nếu là bản giấy thì phải thực hiện số hóa theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bao gồm các thành phần sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm Tờ khai điện tử về việc cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Thông tin xác nhận của các thân nhân đồng ý cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần được thực hiện qua ứng dụng VNeID hoặc đính kèm bản điện tử văn bản thống nhất cử người đại diện nhận trợ cấp tuất một lần theo quy định | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bao gồm các thành phần sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Trường hợp người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng chết thì bổ sung bản điện tử Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng. Bản điện tử này do Hệ thống thông tin của Bảo hiểm xã hội chuyển đến Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
a.1) Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất do cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết: - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
a.2) Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất do cơ quan lao động, thương binh và xã hội giải quyết: - Hồ sơ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết trợ cấp mai táng bao gồm các thành phần sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai điện tử (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 10/6/2024 của Chính phủ) | To khai LT DKKT_Mau so 02.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Dữ liệu điện tử có ký số của Giấy báo tử được chia sẻ tự động từ cơ sở khám chữa bệnh với Phần mềm dịch vụ công liên thông | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp không có Giấy báo tử thì nộp các giấy tờ thay thế theo quy định của pháp luật về hộ tịch | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện, Phòng Lao động TBXH, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Kết quả thực hiện: Trích lục khai tử, Bản điện tử Trích lục khai tử, Thông báo kết quả giải quyết xóa đăng ký thường trú, trợ cấp mai táng, tử tuất, Quyết định hưởng trợ cấp mai táng, Quyết định hưởng trợ cấp tuất
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Số ký hiệu | Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
51/2010/QH12 | Luật người khuyết tật | 17-06-2012 | Quốc Hội |
58/2014/QH13 | Luật Bảo hiểm xã hội | 20-11-2014 | |
60/2014/QH13 | Luật Hộ tịch | 20-11-2014 | |
25/2008/QH12 | Luật Bảo hiểm y tế | 14-11-2008 | Quốc Hội |
46/2014/QH13 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế | 13-06-2014 | Quốc Hội |
81/2006/QH11 | Luật Cư trú | 29-11-2006 | Quốc Hội |
02/2020/UBTVQH14 | Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | 09-12-2020 | Ủy ban thường vụ quốc hội |
63/2024/NĐ-CP | Nghị định quy định việc thực hiện liên thông điện tử 02 nhóm thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất | 10-06-2024 | Chính phủ |
39/2009/QH12 | Luật Người cao tuổi | 23-11-2009 | Quốc Hội |
102/2016/QH13 | Luật Trẻ em | 05-04-2016 | Quốc Hội |