Tên dịch vụ: Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất(1)
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 14 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.001662.000.00.00.H10
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, Tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, trưởng ấp (sau đây gọi là Tổ trưởng tổ dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) Tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan (đào) giếng.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) Tờ khai và nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc nộp cho Tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp Tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả).
- Trường hợp Tờ khai đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp Tờ khai chưa đầy đủ, hợp lệ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả lập Phiếu yêu cầu bổ sung Tờ khai và hướng dẫn người nộp Tờ khai bổ sung hoàn chỉnh theo quy định (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ phải đi lại bổ sung Tờ khai một lần).
Thời gian giải quyết của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả trong ngày 01 ngày làm việc.
- Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận vào Tờ khai và chuyển một (01) bản Tờ khai đã được xác nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân (qua đường Bưu điện).
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp báo cáo gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
- Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện lập sổ theo dỏi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 5: Nhận kết quả (qua đường Bưu điện) giải quyết thủ tục hành chính Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả gồm một (01) Tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân có giếng khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc |
|
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) Tờ khai và nộp cho tổ trưởng tổ dân phố (để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai của tổ chức, cá nhân, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận vào Tờ khai và chuyển một (01) bản Tờ khai đã được xác nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi Tờ khai qua đường Bưu điện đến cho Tổ chức, cá nhân. |
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc |
|
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) Tờ khai và nộp cho tổ trưởng tổ dân phố (để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai của tổ chức, cá nhân, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận vào Tờ khai và chuyển một (01) bản Tờ khai đã được xác nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi Tờ khai qua đường Bưu điện đến cho Tổ chức, cá nhân. |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc |
|
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) Tờ khai và nộp cho tổ trưởng tổ dân phố (để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã) hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. - Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai của tổ chức, cá nhân, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận vào Tờ khai và chuyển một (01) bản Tờ khai đã được xác nhận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi Tờ khai qua đường Bưu điện đến cho Tổ chức, cá nhân. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử |
---|---|---|---|
- 02 Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ) theo Mẫu 14 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
||
- 02 Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình) theo Mẫu 13 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. |
Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam; Doanh nghiệp; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX); Tổ chức nước ngoài; Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Kết quả thực hiện:
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm |
---|---|---|
KQ.G13.000245 | Kết quả thủ tục hành chính xác nhận tờ khai đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất theo Mẫu 13, Mẫu 14 phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. |
Căn cứ pháp lý:
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | Địa chỉ truy cập | Tệp đính kèm |
---|---|---|---|---|---|---|
201/2013/NĐ-CP | Nghị định 201/2013/NĐ-CP | 27/11/2013 | 01/02/2014 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=32649 |
|
27/2014/TT-BTNMT | Thông tư 27/2014/TT-BTNMT | 30/05/2014 | 15/07/2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=37974 |
|
17/2012/QH13 | Tài nguyên nước | 21/06/2012 | 01/01/2013 | Quốc Hội |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=27616 |