Tên dịch vụ: 3. Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (cấp Tỉnh) - (MỚI)
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 25 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.010729.000.00.00.H10
3. Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường. Mã thủ tục: 1.010729.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
- Tổ chức/cá nhân (Chủ dự án đầu tư, cơ sở) lập hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh phép môi trường thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: Số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường trong thời hạn còn lại của Giấy phép khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 05/2025/NĐ-CP (trừ trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường hoặc thay đổi khối lượng, loại chất thải nguy hại phát sinh; trường hợp thay đổi giảm nội dung cấp phép môi trường, việc thay đổi giấy phép môi trường được thực hiện khi có đề nghị của Chủ dự án đầu tư, cơ sở).
Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ.
Ban Quản lý Khu kinh tế xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế tham mưu, trình UBND tỉnh cấp giấy phép môi trường điều chỉnh cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Sau khi nhận được hồ sơ trình của Ban Quản lý Khu kinh tế, Văn phòng UBND tỉnh lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh theo quy định tại Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bình Phước khóa X, nhiệm kỳ 2021 – 2026.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển ngay các ý kiến của các thành viên UBND tỉnh để Ban Quản lý Khu kinh tế tổng hợp, giải trình (nếu có). Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy phép môi trường cho dự án, cơ sở hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
- Bước 3: Trả kết quả
Chủ đầu tư dự án nhận kết quả tại Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
b) Cách thức thực hiện:
- Cách thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận Tiếp nhận của Ban Quản lý Khu kinh tế thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Cách thức nhận kết quả: Nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận Trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- 01 bản chính văn bản đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (Mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: tối đa 25 (hai mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Trong đó: Tổng thời gian giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế là 17 (mười bảy) ngày; Tổng thời gian giải quyết của UBND tỉnh là 08 (tám) ngày (bao gồm thời gian Văn phòng UBND tỉnh gửi Phiếu lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh và tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh giấy phép môi trường).
Thời gian tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan cấp phép.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ dự án đầu tư, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép môi trường khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, khoản 3 và khoản 4, Điều 30, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP; khoản 12, Điều 1, Nghị định số 05/2025/NĐ-CP.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Bình Phước.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép môi trường điều chỉnh (Mẫu số 41 Phụ lục II phần phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT) hoặc Văn bản thông báo trả hồ sơ cho Chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp điều chỉnh giấy phép môi trường.
h) Phí, Lệ phí: 4.500.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Văn bản đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư, cơ sở (Theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi nội dung cấp phép quy định tại khoản 2 Điều 40 L Mẫu đơn 03: uật Bảo vệ môi trường năm 2020 theo đề nghị của Chủ dự án đầu tư, cơ sở hoặc theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí về thẩm định hồ sơ thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của UBND ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bình Phước khóa X, nhiệm kỳ 2021 – 2026.