TIN MỚI:

Tên dịch vụ: 12.2.b.HT.Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (nhóm C)

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 13 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.009972.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị thẩm định nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trưc tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnhđến Bộ phận tiếp nhận giải quyết TTHC của Sở Xây dựng thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Công chức tiếp nhận hồ sơ sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm:

+ Gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;

+ Trả lại hồ sơ thẩm định và có văn bản nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định trong các trường hợp: Không đúng với thẩm quyền của Sở Xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại Sở Xây dựng; Hồ sơ trình thẩm định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ.

+ Gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở (trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu).

- Trong thời hạn 20 ngày đối với dự án nhóm A, 05 ngày đối với nhóm B, 03 ngày đối với nhóm C kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Xây dựng, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong thời hạn 05 ngày đối với nhóm B, 03 ngày đối với nhóm C thì Sở Xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Trong thời gian không quá 35 ngày làm việc đối với dự án nhóm A, không quá 13 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá 8 ngày làm việc đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Xây dựng ra thông báo kết quả thẩm định kèm theo hồ sơ bản vẽ được đóng dấu.

b) Cách thức thực hiện:

- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;

- Hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính công ích;

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 1 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;

- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);

- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Văn bản ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường).

Các thủ tục về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày làm việc. Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

 - Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);

- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có)

- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;

- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;

- Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng mức đầu tư, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có liên quan; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d) Thời hạn giải quyết: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Dự án nhóm A không quá 35 ngày làm việc.

- Dự án nhóm B không quá 13 ngày làm việc.

- Dự án nhóm C không quá 8 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư hoặc tổ chức/cá nhân được người quyết định đầu tư/cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chuẩn bị dự án gọi chung là Người đề nghị thẩm định.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng, cụ thể như sau:

Sở Xây dựng chủ trì thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại điểm a khoản 4Điều 109 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 11 Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước được ban hành kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND), cụ thể:

e.1) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, Sở Xây dựng thẩm địnhđối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 1 Điều 3 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

e.2) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, Sở Xây dựng thẩm định đối với dự án do Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư hoặc dự án có quy mô nhóm B, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 2 Điều 3 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 5 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

e.3) Đối với dự án PPP, Sở Xây dựng thẩm định đối với dự ánthuộc chuyên ngành quản lý được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 3 Điều 3 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 5 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

e.4) Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác, Sở Xây dựng thẩm định đối với dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở, khu đô thị có yêu cầu thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý được xây dựng tren địa bàn hành chính của tỉnh (trừ dự án được quy định tại điểm b khoản khoản 4 Điều 3 Quy định quản lý của Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND và dự án quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CPđã được sửa đổi, bổ sung tại điểm d khoản 5 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP).

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.

h) Phí, lệ phí: Theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, hợp lệ, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.

l)  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

- Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Báo cáo kết quả thẩm tra
+ Bao%20cao%20ket%20qua%20tham%20tra%20du%20an.doc

2 Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác)
3 Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo
4 Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án
5 Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án
6 Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền
7 Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không
8 Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị
9 Các văn bản pháp lý khác có liên quan
10 Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án
11 Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán)
12 Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh
13 Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở; Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế
14 Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/Thiết kế cơ sở theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
+ Mẫu số 01

15 Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
+ Bao%20cao%20tong%20hop%20chu%20dau%20tu.docx